Thông tin giới thiệu
  • Công cụ hỏi đáp & tìm hiểu thông tin về Luật Lao Động với JobsGo AI. Bạn chỉ cần đặt câu hỏi, JobsGO AI sẽ phân tích và đưa ra câu trả lời dựa trên văn bản pháp luật mới nhất về Luật Lao Động và cơ sơ dữ liệu hỏi đáp của các chuyên gia pháp lý, giúp bạn tìm hiểu thông tin một cách nhanh chóng và đầy đủ mà không mất thời gian tìm kiếm từ nhiều nguồn khác nhau.
  • Lưu ý: đây là sản phẩm thử nghiệm và câu trả lời của JobsGO AI chỉ mang tính chất tham khảo, bạn cần kiểm tra lại với văn bản pháp luật chính thức hoặc chuyên gia trong ngành. JobsGO không chịu trách nhiệm về bất kỳ tổn thất nào từ việc sử dụng công cụ này.
Bạn cần đọc và đồng ý với Điều khoản sử dụng khi sử dụng JobsGO AI.
CÂU HỎI NỔI BẬT
Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là bao nhiêu tuổi?

Trả lời: Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.
Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.
04/04/2024

Nội quy lao động bao gồm những nội dung chủ yếu nào?

Trả lời: Nội quy lao động bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
1) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
2) Trật tự tại nơi làm việc;
3) An toàn, vệ sinh lao động;
4) Phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc; trình tự, thủ tục xử lý hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
5) Việc bảo vệ tài sản và bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động;
6) Trường hợp được tạm thời chuyển người lao động làm việc khác so với hợp đồng lao động;
7) Các hành vi vi phạm kỷ luật lao động của người lao động và các hình thức xử lý kỷ luật lao động;
8) Trách nhiệm vật chất;
9) Người có thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động.
(Theo Khoản 2 Điều 118 Bộ luật Lao động).
04/04/2024

Để được hưởng lương hưu thì người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện phải đáp ứng những điều kiện gì?

Trả lời: Theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động năm 2019 thì người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được hưởng lương hưu khi có đủ các điều kiện sau đây:
(1) Đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên ;
(2) Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động.
Tuổi nghỉ hưu người lao động trong điều kiện lao động bình thường theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 135/2020/NĐ-CP ngày 18/11/2020 của Chính phủ quy định về tuổi nghỉ hưu kể từ ngày 01/01/2021 là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam cho đến khi đủ 62 tuổi vào năm 2028 và cứ mỗi năm tăng thêm 04 tháng đối với lao động nữ cho đến khi đủ 60 tuổi vào năm 2035.
04/04/2024

Những trường hợp nào người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động mà không cần báo trước với người sử dụng lao động?

Trả lời: Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với người sử dụng lao động mà không cần báo trước trong trường hợp sau đây:
1) Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc theo thỏa thuận, trừ trường hợp quy định tại Điều 29 của Bộ luật Lao động;
2) Không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 97 của Bộ luật Lao động;
3) Bị người sử dụng lao động ngược đãi, đánh đập hoặc có lời nói, hành vi nhục mạ, hành vi làm ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự; bị cưỡng bức lao động;
4) Bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
5) Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo quy định tại khoản 1 Điều 138 của Bộ luật Lao động;
6) Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 của Bộ luật Lao động, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;
7) Người sử dụng lao động cung cấp thông tin không trung thực theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Bộ luật Lao động làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng lao động.
(Theo quy định tại khoản 2 Điều 35 Bộ luật Lao động)
04/04/2024

Người sử dụng lao động có trách nhiệm trả trợ cấp thôi việc cho người lao động khi chấm dứt hợp đồng lao động trong những trường hợp nào?

Trả lời: Điều kiện hưởng chế độ thai sản được quy định như sau:
-Theo khoản 2, Điều 31 Luật BHXH quy định “lao động nữ phải đóng đủ từ 6 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận con nuôi” thì được hưởng chế độ thai sản.
-Theo khoản 3, Điều 31 Luật BHXH quy định “lao động nữ đã đóng BHXH từ đủ 12 tháng trở lên mà khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở KCB có thẩm quyền thì phải đóng BHXH từ đủ 3 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con” thì được hưởng chế độ thai sản.​​Theo quy định tại khoản 1 Điều 46 của Bộ luật Lao động năm 2019 và khoản 1 Điều 8 Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động (sau đây gọi tắt là Nghị định số 145/2020/NĐ-CP), thì người sử dụng lao động có trách nhiệm chi trả trợ cấp thôi việc cho người lao động đã làm việc thường xuyên cho mình từ đủ 12 tháng trở lên khi hợp đồng lao động chấm dứt theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 6, 7, 9 và 10 Điều 34 của Bộ luật Lao động năm 2019, trừ các trường hợp sau:
- Người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định tại Điều 169 của Bộ luật Lao động năm 2019 và pháp luật về bảo hiểm xã hội;
- Người lao động tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng từ 05 ngày làm việc liên tục trở lên quy định tại điểm e khoản 1 Điều 36 của Bộ luật Lao động năm 2019. Trường hợp được coi là có lý do chính đáng theo quy định tại khoản 4 Điều 125 của Bộ luật Lao động năm 2019.
04/04/2024

Tải miễn phí ứng dụng
Tìm việc hiệu quả bằng cách tải JobsGO về di động của bạn và sẵn sàng nhận việc làm ngay hôm nay!